A. Các bài báo, tạp chí đã đăng trong nước và quốc tế
I. Tạp chí và kỷ yếu quốc tế:
Năm 2022
[1] Trần Văn Sự, Đinh Diệu Hằng, Optimality conditions and duality theorems for nonsmooth semi-infinite interval-valued mathematical programs with vanishing constraints, Computational and Applied Mathematics, (2022) 41:422, Springer, https://doi.org/10.1007/s40314-022-02139-z [2] Trần Văn Sự, Đinh Diệu Hằng, Necessary Optimality Conditions for Second-Order Local Strict Efficiency for Constrained Nonsmooth Vector Equilibrium Problems, Acta Mathematica Vietnamica, Springer, https://doi.org/10.1007/s40306-022-00491-0 [3] Trần Thùy Linh, Trịnh Thị Kim Thoa, Educating the cultural values of minorities ethnic in the northern mountainous and teacher capacity, Hội thảo khoa học quốc tế “Đào tạo giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục cho vùng DTTS, miền núi và vùng khó khăn”, trang 251- 258, Quý I/2022. [4] Trần Thùy Linh, Trịnh Thị Kim Thoa, Impacts of environmental pollution on sustainable development in Vietnam today, The international conference on contemporary issues in sustainable development CISD 2021, 394-404, SCIENCE AND TECHNICS PUBLISHING HOUSE. [5] Trịnh Thị Kim Thoa, Tiếp cận một số giải pháp phát triển thị trường lao động việc làm dưới tác động của đại dịch Covid – 19, HTQT Những thay đổi của kinh tế và chính trị thế giới dưới tác động của đại dịch Covid 19, 202-210, NXB Lao động. [6] Trịnh Thị Kim Thoa, Phát triển môi trường bền vững ở Việt Nam, HTQT Kinh tế, văn hóa và pháp luật trong phát triển bền vững, 434-443, NXB Tài chính. [1] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Optimality and duality in nonsmooth multiobjective fractional programming problem with constraints, 4OR, SPRINGER HEIDELBERG, https://doi.org/10.1007/s10288-020-00470-x [2] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Nguyen Cong Dieu, Optimality conditions and duality in terms of convexificators for multiobjective bilevel programming problem with equilibrium constraints, Computational and Applied Mathematics, ELSEVIER, https://doi.org/10.1007/s40314-021-01431-8 [3] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Optimality conditions in terms of contingent epiderivatives for strict local Pareto minima in vector optimization problems withconstraints, Positivity, SPRINGER, https://doi.org/10.1007/s11117-021-00842-5 [4] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, On sufficiency and duality theorems for nonsmooth semi- infinite mathematical programming problem with equilibrium constraints, Journal of Applied Mathematics and Computing, SPRINGER HEIDELBERG, https://doi.org/10.1007/s12190-021-01655-1 [5] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Second-order optimality conditions in locally Lipschitz multiobjective fractional programming problem with inequality constraints, Optimization, TAYLOR & FRANCIS LTD, https://doi.org/10.1080/02331934.2021.2002328 [6] Pham Van Hao, Phan Ngoc Minh, Phan Ngoc Hong, Nguyen Nhat Huy, Phung Thi Oanh, Hai Thanh Nguyen, Trang Doan Tran, Dang Van Thanh, Nguyen Van Dang, Gram-scale synthesis of electrochemically oxygenated graphene nanosheets for removal of methylene blue from aqueous solution, Journal of Nanotechnology, DOI: 10.1088/1361-6528/abdc8b [7] C.A. Tuan,V.H. Yen, K.C. Cuong, N.T.M. Thuy, P.M. An, N.T.B. Ngoc, D.T. Hue, A. Xayyadeth, Y. Pengh, N.N. Le, N.T.K. Van, L.T. Ha, N.T. Kien, C.V. Ha, Optical properties and energy transfer mechanism of Eu3+, Ce3+ doped and co-doped ZnS quantum dots, Journal of Luminescence, https://doi.org/10.1016/j.jlumin.2021.118106 [8] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Optimality Conditions for Efficiency in Locally Lipschitz Vector Equilibrium Problem with Constraints in Terms of Michel–Penot’s Directional Derivatives, Bulletin of the Iranian Mathematical Society, SPRINGER SINGAPORE PTE LTD, https://doi.org/10.1007/s41980-021-00590-y [9] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Second-Order Necessary and Sufficient Optimality Conditions for Constrained Vector Equilibrium Problem with Applications, Bulletin of the Iranian Mathematical Society, SPRINGER SINGAPORE PTE LTD, https://doi.org/10.1007/s40314-021-01625-0 [10] Đỗ Quỳnh Hoa, Promoting the role of state management agencies in environmental mângement and protection from impacts of industrial parks in thai nguyen province, 13th International Conference on Socio-economic and Environmental Issues in Development, 2021At National Economics University, Hanoi, Vietnam, 1371-1384. [11] Trịnh Thị Kim Thoa, Culture education of responsibilities to the natural environment for students in the international process, 13th International Conference on Socio-economic and Environmental Issues in Development, 2021 At National Economics University, Hanoi, Vietnam, 1825-1833. [12] Tran Thuy Linh, The impact of education 4.0 on promoting legal consciousness of officials of the northern region of Vietnam, Proceeding of the 3rd internatinonal conference on teacher competencies for education 4.0, Thai Nguyen university publishing house, ISBN 978-604-9984-82-2, pape.66-73. [13] Phùng Thanh Hoa, Giáo dục đại học thích ứng với chuyển đổi số, KYHT Quốc tế “Chuyển đổi số và giáo dục đại học: Khi thách thức là cơ hội”, Mã ISBN: 978-604-342-990-9; Trang 73-91. [14] Phùng Thanh Hoa, Trí tuệ nhân tạo thay đổi giáo dục đại học, KYHT Quốc tế “Trí tuệ nhân tạo và con người: những tác động đa chiều của một cuộc cách mạng công nghệ”, Mã ISBN: 978-604-352-095-8; Trang 39-48. [15] Bui Xuan Hoa, Hoang Ngoc Bich, Continued confirming the important role of the private economy – important moving of the economy in the spirit of the 13th Party Congress, The third international conference on: “Finance and Accounting for the Promotion of Sustainable Development in Private Sector”, (FASPS-3) , page 742-748, ISBN: 978-604-79-2981-8. [16] Nguyễn Thị Hoài Thanh, Trần Thùy Linh, Trịnh Thị Kim Thoa, Biện chứng giữa phát triển kinh tế với xây dựng văn hóa ở Việt Nam trong thời kỳ hội nhập, TED-2021 Proceedings of the International Conference on Culture, Education, and Tourism with Economic Development, Phần VI: Việt Nam thời kỳ hiện đại hóa và chuyển đổi số, tr.1325-1329; ISBN: 978-604-80-5756-5.
Năm 2020
[1] Dinh Dieu Hang, Tran Van Su, On optimality conditions for efficient solutions in constrained vector equilibrium problems in terms of Studniarski’s derivatives, Journal of Nonlinear Functional Analysis. [2] Tran Van Su, Dieu Hang Dinh, Duality results for interval-valued pseudoconvex optimization problem with equilibrium constraints with applications, Computational and Applied Mathematics, DOI: 10.1007/s40314-020-01153-3; Vol: 39; pp. 1-14. [3] Tran Van Su, Dieu Hang Dinh, Second-Order Necessary and Sufficient Optimality Conditions for Constrained Vector Equilibrium Problem with Applications, Bulletin of the Iranian Mathematical Society, DOI: 10.1007/s41980-020-00445-y; [4] P. M. Tan, N. X. Ca, N. T. Hien, H. T. Van, P. V. Do, L. D. Thanh, V. H. Yen, V. P. Tuyen, Y. Pengg and P. T. Tho, New insights on the energy transfer mechanisms of Eu-doped CdS quantum dots, Physical Chemistry Chemical Physics, Vol. 22, 6266-6274. [5] Trần Thùy Linh, Quản lý chất lượng giáo dục ở Đại học Công nghệ Thông tin & Truyền thông theo quản lý chất lượng tổng thể, Hội thảo quốc tế: Giáo dục đại học trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, ISBN: 978-604-73-7784-8; tr253-263.Năm 2019
[1] Tran Van Su, Dinh Dieu Hang, Optimality Conditions for the Efficient Solutions of Vector Equilibrium Problems with Constraints in Terms of Directional Derivatives and Applications, Bulletin of the Iranian Mathematical Society, Số 45, pages1619–1650. [2] Q.A.Dang, T.H.Huong, H.H. Truong, Unified Approach to Fully Fourth Order Nonlinear Problems, Azerbaijan journal of Mathematics, VOL 9, No2 (2019), 114-132. [3] Trần Thuỳ Linh, Đỗ Hạnh Nguyên, Sinh viên khởi nghiệp sáng tạo: Nắm bắt thời cơ phát triển, Hội thảo Đổi mới và sáng tạo trong đào tạo nguồn .Năm 2017
[1] Dương Thị Hồng An, Evaluating the EFL courseware at Thai Nguyen University of Information and Comunication Technology, GEN TEFL Journal, Vol 2, No 1, ISSN 2520 209X; Pp: 71 – 76. [2] Đặng Phương Mai, Nguyễn Quỳnh Tran, Dương Công Đạt, An investigation into english language learning strategies employed 136 By the second-year students at thai nguyen university of information And communication technology, Proceedings of the 8th International Conference on Language, Innovation, Culture, and Education, 2017. 8 ICLICE 2017-137, ISBN 978-967-15257-3-9, trang 136-151. [3] Nguyễn Thị Bích Ngọc, Trần Minh Thành, Students’ Intercultural Sensitivity and writing motivation through a website on-line discussion with Taiwanese students – view from School of Foreign Languages, Thai Nguyen University, Vietnam, Proceedings of the 8th International Conference on TESOL, “ELT in the 21 Century: Challenges and Opportunities”, SEAMEO RETRAC, 11 – 12 August, 2017, Retrieved from. http://www.vnseameo.org/TESOLConference2017/materials/POSTER8.jpg on 27 November, 2017.Năm 2016
[1] Trần Mạnh Tuấn, Trần Thị Ngân, Nguyễn Thúy Hòa, Nguyễn Bá Lợi, Dental image segmentation based on the combination between fuzzy clustering and semi-supervised fuzzy clustering algorithms using spatial information. International Research Journal of Engineering and Technology (IRJET), Volume: 03 Issue: 06 | June-2016.. [2] Đặng Quang Á, Trương Hà Hải, Computational method for a fourth order nonlinear elliptic boundary value problem. NICS, 2016 3rd national foundation for science anh technology development conference on information anh computer science. DOI: 10.1109/NICS.2016.7725669, page 62-67. [3] Tran Manh Tuan, Tran Thi Ngan, Nguyen Thuy Hoa, Nguyen Ba Loi, Dental image segmentation based on the combination between fuzzy clustering and semi-supervised fuzzy clustering algorithms using spatial information, International Research Journal of Engineering and Technology (IRJET), Vol3(6), pp. 18-23, 2016.Năm 2015
[1] Đỗ Văn Lưu, Đinh Diệu Hằng, On Efficiency Conditions for Nonsmooth Vector Equilibrium Problems with Equilibrium Constraints. Numerical Functional Analysis and Optimization, 36:12, 1622-1642 (2015) [2] Phuong Dam Thanh, Cat Pham Thuong, Adaptive Synchronization of Chaotic SC-CNN with Uncertain State Template. Mathematical Problems in Engineering, Volume 2015 (2015), Article ID 909680, 10 pageshttp://dx.doi.org/10.1155/2015/909680, 2015. [3] Nguyễn Thị Quỳnh Anh, Pareto and weakly quasi-equilibrium problems concerning multivalued mappings. East-West Journal of Mathematics, ISSN: 0125-2526, Volume 16, no. 2, pp. 201-227. [4] Phuong Dam Thanh, Cat Pham Thuong, Chaos in the fractional order Cellular Neural Network and its sychronization. Proc. of 15th IEEE International Conference on Control, Automation and Systems (ICCAS 2015), 2015. ISSN: 2093-7121. Trang 162-166 (2015).
Năm 2014
[1] Dam Thanh Phuong, Pham Thuong Cat, Finite time control of chaotic Cellular neural network with uncertain parameter. Applied Mathematical Sciences, Vol. 8, 2014, no. 68, 3393 – 3403. [2] Đặng Quang Á, Trương Hà Hải, Simple iterative method for solving problems for plates with partial internal supports. J English Math 2014, Vol 86, No 1, pg 139-155. ISSN 0022-0833. [3] Đỗ Văn Lưu, Đinh Diệu Hằng, On optimality conditions for vector variational inequalities. Journal of Mathematics Analysis and Application (SCI), 412 (2014), 792-804. (ISI). Volume 412, Issue 2, 15 April 2014, Pages 792–804. ISSN: 0022-247X [4] Đỗ Văn Lưu, Đinh Diệu Hằng, Efficient solutions and optimality conditions for vector equilibrium problems. Mathematical Methods of Operations Research, April 2014, Volume 79, Issue 2, pp 163-177. Volume 79, Issue 2, pp 163-177. Print ISSN: 1432-2994. Online ISSN: 1432-5218. [5] Nguyễn Thị Quỳnh Anh, Modifiled viscosity approximation methods with weak contraction mapping for an infinte family of nonexpansive mappings. East-West J. of mathematics. vol 16, no 1 (2014), pg 1-13. ISSN: 0125-2526 [6] Đặng Quang Á, Trương Hà Hải, Numerical solution of the problems for plates on partial internal supports of communicated configuảtions. Journal of physical: Conference series 490(2014) 012060 DOI: 10.1088/1742/6596/490/1/012060. IOP Publishing.Năm 2013
[1] Trương Hà Hải, Đặng Quang Á, Simple iterative method for solving problems for plates with partial internal supports. Springer Science Business Media Drodrecht 2013, Journal 10665-ENGI MS: 9652, Pages: 17. [2] Nguyễn Thị Quỳnh Anh, Nguyễn Xuân Tấn, On the Existence of solutions to mixed pareto quasivariational inclusion problems. International publications USA, Advances in Nonlinear variational inequalities, Vol 13, number 2, 2013, pg 1-22.Năm 2012
[1] Trương Hà Hải, Đặng Quang Á, Vũ Vinh Quang, Iterative method for a biharmonic problem with crack. Applied Mathematical Sciences; Vol. 6, No. 62, 3095 – 3108, 2012.Năm 2011
[1] Nguyễn Bường, Nguyễn Thị Quỳnh Anh, An Implicit Iteration Method for Variational Inequalities over the Set of Common Fixed Points for a Finite Family of Nonexpansive Mappings in Hilbert Spaces. Fixed Point Theory and Applications, Volume 2011 (2011), Article ID 276859, 10 pages. DOI:10.1155/2011/276859 2011.Năm 2010
[1] Vu Duc Thai, Pham Thuong Cat, Equivalence and Stability of Two-layer Cellular Neural Network Solving. Proceeding of ICARCV2010 (Singapore), Tr. 704-709.Năm 2009
[1] Vũ Đức Thái, Phạm Thượng Cát, Giải phương trình Saint venant mô tả dòng chảy thủy lực sử dụng công nghệ mạng nơ ron tế bào. Hội thảo quốc tế về công nghệ cơ điện tử, ICMT2009, Cebu-Philippines, Tr. 61-65. [2] Vũ Đức Thái, Phạm Thượng Cát, Giải phương trình Saint venant 2D sử dụng công nghệ CNN. Kỷ yếu hội thảo châu Á về điều khiển, ASCC2009, HongKong.Năm 2008
[1] Vu Duc Thai, Pham Thuong Cat, Modelling Air pollution Problem by Cellular Neural Network, 2008. Proceeding of ICARCV2008, Hanoi, Page.1115-1118.II. Tạp chí, kỷ yếu trong nước:
Năm 2022
[1] Trần Minh Liên, Lựa chọn bài tập phát triển thể lực chung cho nam sinh viên nghành Công nghệ thông tin trường ĐH CNTT&TT, tạp chí Khoa học Đào tạo và huấn luyện Thể thao, Số 4/2022. Tr 43-46. [2] Lê Thị Hường, Điểm mới về mục tiêu, định hướng phát triên đất nước, Tạp chí Quản lý Nhà nước, số 312, Tr 48-51. [3] Đỗ Quỳnh Hoa, Tác động của đại dịch Covid – 19 đối với vấn đề lao động và thu nhập của người lao động trong các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay”, Tạp chí Lý luận Chính trị và Truyền thông, tr162- 164, [4] Đỗ Quỳnh Hoa, Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ tác động của các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 529, tr120 – 126. [5] Trịnh Thị Kim Thoa, Vận dụng những điểm mới trong văn kiện đảng XIII để xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp quyền ở Việt Nam, HTQG Nghiên cứu và giảng dạy chính trị học tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế toàn diện, p162-170. [6] Trịnh Thị Kim Thoa, Tăng cường vai trò của ý thức pháp luật trong việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay, HTQG “Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay: Lí luận và thực tiễn”, p.523-540. [7] Trần Thùy Linh, Trịnh Thị Kim Thoa, Đạo đức môi trường trong bảo vệ môi trường sinh thái – nhân tố đảm bảo cho sự phát triển nhanh và bền vững, HTKHQG “Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức sinh thái cho sinh viên Việt Nam khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trong bối cảnh hiện nay”, p20-30. [8] Lê Thị Hường, Thách thức trong giảng dạy các môn Lý luận chính trị ở trường Đại học công nghệ thông tin và truyền thông trong thời đại 4.0, HTQG Nghiên cứu và giảng dạy chính trị học tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế toàn diện, p432-441. [9] Phùng Thanh Hoa, Nâng cao chất lượng giảng dạy các môn lý luận chính trị trong điều kiện hiện nay, HTKHQG “Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay: Lí luận và thực tiễn”, p123-134. [10] Phùng Thanh Hoa, Giải pháp nâng cao năng lực tự chủ đại học, HTKHQG “Tự chủ đại học và xây dựng mô hình đại học thông minh trong bối cảnh 4.0”, p403-411. [11] Phùng Thanh Hoa, Một số giải pháp phát huy vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam, HTKHQG “Nguồn nhân lực và động lực phát triển đất nước”, p425-432. [12] Phùng Thanh Hoa, Phát huy vai trò của nguồn nhân lực chất lượng cao trong nền kinh tế số, HTKHQG “Vai trò của trí thức trẻ trong nền kinh tế số – Lần thứ IV”, p293-303. [13] Phùng Thanh Hoa, Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vềphát triển kinh tế nhằm phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam, HTKHQG “Chính sách phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh mới”, p81-89. [14] Hoàng Ngọc Bích, Đạo đức sinh thái – Góc nhìn từ Chủ nghĩa Mác – Lênin, HTKHQG “Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức sinh thái cho sinh viên Việt Nam khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh trong bối cảnh hiện nay”, p51-57. [15] Khoa Thu Hoài, Ứng dụng của quy hoạch nguyên trong kinh tế học, Tạp chí khoa học – Trường ĐHSP2, tập 78, p141. [16] Ngô Mạnh Tưởng, Nguyễn Thị Thanh Giang, Nguyễn Thị Nhung, Nghiên cứu sử dụng hàm cơ sở bán kính Wendland cho phương pháp RBF-FD giải phương trình Poisson trong không gian ba chiều, Tạp chí Khoa học – Trường Đại học Vinh, Tập 50, số 4A, 70-80. [17] Chu Xuân Tiến, Nghiên cứu lựa chọn bài tập huấn luyện sức bền chuyên môn cự ly 400M tự do cho nữ vận động viên lứa tuổi 14-15 tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí giáo dục và xã hội, p428-432, Số đặc biệt 8/2022. [18] Ma Thị Vân Hà, Nghiên cứu khả năng hấp phụ Mn(II) của quặng apatit biến tính, Tạp chí Khoa học – Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 77 , Trang 14 -23. [19] Ma Thị Vân Hà, Nghiên cứu khả năng hấp phụ Cu(II) và Pb(II) của quặng apatit, Tạp chí Khoa học – Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 79 , Trang 21 -32. [20] Nguyễn Thị Thanh Huyền, vận dụng mô hình giáo dục stem dạy học bài từ trường nhằm phát huy nănglực hợp tác và giải quyết vấn đề cho học sinh tại trường cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học – Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, số 80 trang 131-140. [21] Trần Thùy Linh, Nguyễn Thị Thùy Linh, Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng xây dựng văn hóa nhà trường trong các trường đại học thuộc Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Giáo dục, Tập 22 (số đặc biệt 5). [22] Vũ Hải Yến, Chuyển đổi mô hình giáo viên chủ nhiệm và cố vấn học tập nhằm tiến tới trường đại học tự chủ tại Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học – Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 1, trang 55. [23] Vũ Hải Yến, Đổi mới công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên giai đoạn 2022 – 2026, Tạp chí Khoa học – Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 78, trang 129. [24] Lại Văn Trung, Quách Thị Mai Liên, Giải phương trình vi phân phi tuyến cấp bốn với hệ số phụ thuộc phiếm hàm tích phân bằng phương pháp số, Tạp chí khoa học và công nghệ Đại học Thái nguyên, T.227, S.02(2022). [25] Dương Thị Thu Hương, Thực trạng và các biện pháp giáo dục môi trường cho sinh viên Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Tạp chí Khoa học – ĐH SPHN2, Số 79, 56-63. [26] Nguyễn Thị Phương Hoa, Sử dụng story-telling để nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh của sinh viên, Tạp chí Khoa học – ĐH SPHN2, Số 79, 56-63. [27] Bùi Thị Thanh Thủy, Ngô Phương Thùy, Đặng Phương Mai, Thái độ của sinh viên đối với Google classroom như một công nghệ học tập, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số 264, T5-2022, 74-76. [28] Phạm Thuý Hằng, Thiết kế một số kịch bản sắm vai phù hợp với giáo trình Anh văn 1 giảng dạy cho sinh viên năm thứ nhất ở trường ĐHCNTT&TT, Tạp chí thiết bị giáo dục, Số 266, tr49-53. [29] Hoàng Thu Giang, Phạm Thuý Hằng, Phân tích lỗi sai sử dụng giới từ trong kỹ năng viết của sinh viên năm thứ hai trường ĐHCNTT&TT-ĐHTN, Tạp chí thiết bị giáo dục, Số đặc biệt 2-tháng 6/2022, 75-79. [30] Ngô Cẩm Tú, Trương Thị Thanh Thuỳ, Xu hướng phát triển kinh tế chia sẻ ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương, Tháng 6/2022.
Năm 2021
[1] Vũ Thị Thúy, Trịnh Thị Thu Hiền, Nông Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Mỹ Ninh, Phạm Văn Hảo, Trần Quốc Toàn, Nghiên cứu chế tạo vật liệu graphit oxit dạng cầu gai từ lõi pin tái chế và ứng dụng làm vật liệu hấp phụ thuốc nhuộm đỏ 120 trong môi trường nước, Tạp chí Hóa học, Tập 58, số 5E1,2; 43-47. [2] Khoa Thu Hoài, Hoàng Phương Khánh, Dạy học toán cao cấp gắn với thực tiễn nghề nghiệp: trường hợp dạy học ứng dụng của bài toán quy hoạch nguyên cho sinh viên khối nghành kinh tế, Tạp chí giáo dục, Số đặc biệt tháng 3/2021, tr 58-61. [3] Nguyễn Ngọc Tuấn, Bùi Thị Hạnh, Trần Trung Ninh, Dạy học hoá học đại cương theo mô hình “lớp học đảo ngược” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên các trường Đại học Kỹ thuật, Tạp chí Giáo dục, Số 448, Kỳ 2; tr. 18-23. [4] Phạm Ngọc Thạch, Đỗ Quỳnh Hương, Trần Minh Thành, Yếu tố tác động tới sự hài lòng của giảng viên dạy trực tuyến trong đại dịch Covid-19, Tạp chí Khoa học, Vol. 37, No. 1 (2021). 22-39. [5] Đỗ Quỳnh Hoa, Vấn đề xã hội tại các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Lý luận chính trị, Số chuyên đề quý IV – 2021, tr 98 – 103. [6] Trần Thùy Linh, Tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật ở cơ sở vùng đồng bào, dân tộc miền núi, Tạp chí Lý luận chính trị, Số 526 (12/2021); tr.84-89. [7] Trần Minh liên, Ngô Mạnh Cường, Nghiên cứu giải pháp nâng cao thể lực cho sinh viên Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí khoa học và đào tạo thể thao, Số 3; tr. 62-65. [8] Trần Xuân Giang, Chu Xuân Tiến, Lựa chọn bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên đội tuyển cầu lông Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Tạp chí khoa học và đào tạo thể thao, Số 3; tr. 72-76. [9] Nông Văn Đồng, Vũ Hoàng Sơn, Lựa chọn bài tập nâng cao thể lực chung cho nữ sinh viên Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Tạp chí khoa học và đào tạo thể thao, Số 3; tr. 51-55. [10] Trần Xuân Giang, Lựa chọn biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các câu lạc bộ thể dục thể thao sinh viên Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học đào tạo và Huấn luyện thể thao, Số đặc biệt; tr. 206-211. [11] Đỗ Quỳnh Hoa, Giải quyết nhà ở xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp ở tỉnh Thái Nguyên hiện nay, Tạp chí Lý luận chính trị và Truyền thông, Chuyên đề số 4 năm 2021, tr200 -202. [12] Nguyễn Minh Huệ, Đặng Thị Kim Dung, Phát huy mối quan hệ giữa dân chủ và nhà nước – nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Lý luận chính trị và Truyền thông, Số 4; tr. 21-24. [13] Chu Xuân Tiến , Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục thể thao ngoại kháo cho sinh viên trường ĐH CNTT&TT – ĐHTN, Tạp chí Khoa học đào tạo và Huấn luyện thể thao, Số đặc biệt; tr. 80-87. [14] Trương Hà Hải, Đinh Diệu Hằng, Điều kiện cần hữu hiệu cấp hai cho bài toán cân bằng vectơ có ràng buộc, nghiệm hữu hiệu yếu địa phương, nón tiếp tuyến cấp hai kiểu Pavel-Ursescu, KYHT Quốc gia VNICT 2021, 106-110. [15] Phùng Thanh Hoa, Tổ chức dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học của sinh viên theo Blended learning, KYHT Quốc gia “Ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng Blended learning”, Mã ISBN: 978-604-344-630-2; Trang 156-163. [16] Trịnh Thị Kim Thoa, Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh theo quan điểm Đại hội XIII, Kỷ yếu Kỷ yếu HT QG: Quán triệt văn kiện Đại hội XIII vào giảng dạy các môn Lý luận chính trị tại cơ sở giáo dục đại học, 859-870. [17] Hoàng Ngọc Bích, Vận dụng quan điểm về dân chủ tại Đại hội XIII vào thực hành dân chủ trong Đảng hiện nay, KYHT Khoa học Quốc gia: “Quán triệt văn kiện Đại hội XIII Đảng cộng sản Việt Nam vào giảng dạy các môn lý luận chính trị tại các cơ sở giáo dục đại học”, trang 743-750, Phần I (tập 1), ISBN: 978-604-344-272-4. [18] Trần Thùy Linh, Trịnh Thị Kim Thoa, Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Triết học Mác, KYHT Quốc gia: Quán triệt Văn kiện Đại hội XIII Đảng cộng sản Việt Nam vào giảng dạy các môn Lý luận chính trị tại các cơ sở giáo dục đại học, tr.553-562, ISBN 978-604-344-272-4. [19] Nguyen Quynh Trang, Duong Cong Dat, Dang Phuong Mai, Studying listening difficulties of medical doctor students at Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, ĐH Thái Nguyên, 225(12), 101-106. [20] Đặng Thị Kim Dung, Một số vấn đề về chính sách dân tộc đối với đồng bào Khmer ở Việt Nam, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 461 (5/2021), tr 95-98. [21] Nguyễn Thùy Linh, Nâng cao kỹ năng nói tiếng Anh cho sinh viên trường Đại học CNTT&TT, ĐHTN, Tạp chí Giáo dục và xã hội, Số Đặc biệt, kỳ 1, trang 397-401. [22] Nguyễn Thuỳ Linh, A study on the relationship between students’ reading attitudes and their reading comprehension performance, Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐH Thái Nguyên, ISSN 1859-2171, 226 (03)/2021. trang 28-33. [23] Nguyễn Thuỳ Linh, Phan Thị Như Quỳnh, Trần Thị Hoà, The benefits of the task applied task- based learning in learning English Speaking skill, Thiết bị giáo dục, ISSN 1859-0810, 3/2021, trang 40-42. [24] Nguyễn Thị Phương Hoa, Ngô Phương Thùy, Psychological factors affecting non-English major ICTU students’ speaking performance , Tạp chí Khoa học, Số 73, trang 73-79. [25] Nguyễn Thị Thanh Huyền, Thiết kế phương án dạy học một số kiến thức thuộc chương “Các định luật bào toàn” SGK lớp 10 nâng cao theo định hướng phát huy các hoạt động tích cực, sáng tạo của học sinh, Tạp chí Khoa học, Số 68, trang 121-134. [26] Hoàng Thu Giang, Đặng Phương Mai, Áp dụng video trong dạy nghe cho sinh viên năm thứu nhất trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Thiết bị giáo dục, ISSN 1859-0810, Số đặc biệt tháng 6/2021, tr 75-77. [27] Đặng Phương Mai, Bùi Thị Thanh Thủy, Áp dụng phương pháp dạy học đối ứng trong dạy kĩ năng đọc Tiếng Anh, Giáo dục và Xã hội, số đặc biệt tháng 5/2021. [28] Dương Thị Hồng An, Phạm Thuý Hằng, Zoom Technology as an effective tool for online teaching English to technical students, Thiết bị giáo dục, ISSN 1859-0810, 3/2021, trang 95-97. [29] Hoàng Ngọc Bích, Nâng cao kỹ năng làm bài thi được sử dụng tài liệu môn Triết học Mác – Lênin cho sinh viên trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên ISSN 1859-2171, 226 (04/2021), trang 12-19. [30] Lê Thị Hường, Đại đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh- nhìn từ Đại hội XIII của Đảng, Tạp chí Quản lý Nhà nước, 303 (4/2021) trang 14-17. [31] Nguyễn Ngọc Tuấn, Bùi Thị Hạnh, Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho sinh viên đại học kỹ thuật thông qua dạy học dự án, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số 231, kỳ 2, 71-74. [32] Hoàng Văn Sáu, Phan Thị Như Quỳnh, Nâng cao năng lực ngôn ngữ tổng thể của sinh viên thông qua hoạt động nói tiếng Anh trước công chúng, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, 346-348. [33] Vũ Thị Thu Loan, Trần Văn Sự, Đinh Diệu Hằng, Điều kiện tối ưu cần cho cực tiểu Pareto yếu địa phương của bài toán tối ưu vectơ có ràng buộc, Tạp chí Khoa học & Công nghệ, ĐH Thái Nguyên, T. 226, S. 07; tr.247-253. [34] Phạm Ngọc Thạch, Đặng Đình Quân, Nguyễn Xuân Thắng, Hoàng Quý, Đinh Thị Hải, Trần Minh Thành, Học tiếng Anh trên thiết bị di động của học sinh và sinh viên Việt Nam: Một nghiên cứu so sánh, Tạp chí Khoa học Ngoại ngữ, Trường Đại học Hà Nội, 67/2021; 66-83. [35] Bùi Thị Thanh Thủy, Một số rào cản trong học kĩ năng nghe Tiếng anh và giải pháp khắc phục, Tạp chí Giáo dục và xã hội, Số đặc biệt T8/tr 128-132. [36] Nguyễn Thuỳ Linh, Nâng cao chất lượng dạy và học Ngoại ngữ trong bối cảnh cuộc cách mạng CN 4.0, Giáo dục và Xã hội, 136. [37] Ngô Phương Thùy, The application of shadowing technique on listening skills for the second-year non-english major students at Thai Nguyen university of information and communication technology, Thiết bị Giáo dục, Số 246, Kỳ 1 tháng 9/2021. [38] Nguyễn Thuỳ Linh, The students’ perceptionof the computer-assisted learningin studying English, Tạp chí Khoa học, Số 76, T 107. [39] Lại Văn Trung, Quách Thị Mai Liên, Tốc độ hội tụ của phương pháp Newton -Krylov bậc ba, Tạp chí Khoa học và Công nghệ ĐH Thái Nguyên, 226(07), trang 50 -55. [40] Ngô Cẩm Tú, Thực trạng nguồn nhân lực CNTT trong phát triển kinh tế số ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế châu Á Thái Bình Dương, 590; 31-34. [41] Vũ Hải Yến, Ứng dụng Phương pháp mô hình vào dạy học nội dung định luật Newton để phát triern tư duy vật lý cho Sinh viên, Tạp chí khoa học, ĐH SP Hà Nội 2, 71; 131-144. [42] Trịnh Ngọc Hiến, Nâng cao năng lực tự học cho sinh viên thông qua tổ chức dạy học môn Vật lý đại cương, Tạp chí khoa học, ĐH SP Hà Nội 2, 72; 77-86. [43] Ma Thị Vân Hà, Nghiên cứu khả năng hấp phụ Metylen xanh và Metyl Da cam của vật liệu đá ong biến tính, Tạp chí khoa học, ĐH SP Hà Nội 2, 73; 13-22.
Năm 2020
[1] Trần Thùy Linh, Nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ cấp cơ sở tại Việt Nam (Qua nghiên cứu trường hợp tại miền núi phía Bắc), Tạp chí Triết học, Số 12 (355), tháng 12/2020, tr.61-69. [2] Pham Ngoc Thach, Tran Minh Thanh, Learner – content interaction in an online English language learning course in Vietnam, Tạp chí Khoa học, Số 65, p 13-28. [3] Phạm Văn Hảo, Hà Xuân Linh, Phùng Thị Oanh, Phan Ngọc Hồng, Nguyễn Nhật Huy, Đặng Văn Thành, Nguyễn Văn Đăng, Ảnh hưởng của điều kiện chế tạo tới khả năng hấp phụ methylene xanh của vật liệu graphene chế tạo bằng phương pháp điện hóa, Vietnam Journal of Catalysis and Adsorption, 9 – issue 2 (2020) 9-14. [4] Chu Xuân Tiến, Trần Xuân Giang, Diễn biến thể lực của nữ sinh viên trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Thái Nguyên sau hai năm học tập, Tạp chí khoa học Đào tạo và huấn luyện thể thao, Số 2-2020; 48. [5] Trần Minh Liên, Ngô Mạnh Cường, Đề xuất biện pháp thu hút sinh viên tự giác, tích cực học môn giáo dục thể chất tại trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí khoa học và đào tạo thể thao, số 11 – 3/2020; 54. [6] Vũ Hoàng Sơn, Nông Văn Đồng, Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ thể lực cho nam vận động viên taekwondo trẻ lứa tuổi 14-15 thành phố Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học Thể thao, Số 2, 2020, trang 52-55. [7] Đặng Phương Mai, Bùi Thị Thanh Thủy, Sử dụng câu hỏi đố trong lớp học tiếng anh của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên, Tạp chí giáo dục và xã hội, Số đặc biệt tháng 3/ 2020, trang 474. [8] Trịnh Ngọc Hiến, Mai Hữu Thuấn, Nguyễn Đức Thắng, Thiết kế, chế tạo và ứng dụng hiết bị soi mạch máu BVDD trong hỗ trợ xác định tĩnh mạch trẻ em, Tạp chí Khoa học và Công nghệ – Đại học Thái Nguyên, 225(06): 362 – 366. [9] Lại Văn Trung, Hoàng Phương Khánh, Quách Thị Mai Liên, Nguyễn Viết Hoằng, Giải hệ phương trình phi tuyến bằng phương pháp Newton -Krylov bậc ba, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Thái Nguyên, 225(06): 405 – 410. [10] Phùng Thanh Hoa, Chức năng giáo dục của gia đình với sự hình thành nhân cách con trẻ, Văn hoá Nghệ thuật, Số 431, trang 62-65. [11] Đặng Phương Mai, Hoàng Thu Giang, Nghiên cứu việc sử dụng các chiến lược đọc hiểu của sinh viên năm thứ hai Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Tạp chí thiết bị giáo dục, Số 218, trang 55-57. [12] Nguyễn Thị Thanh Huyền, Tổ chức dạy học theo dự án một số kiến thức phần “Từ trường và cảm ứng điện từ” cho sinh viên trường đại học công nghệ thông tin và truyền thông, Tạp chí Khoa học- ĐHSP2, số 65; trang 126 [13] Nguyễn Văn Hảo, Trịnh Thị Lình, Phạm Văn Hảo, Đặng Văn Thành, Đỗ Hoàng Tùng, Tổng hợp nhanh và đơn giản các hạt Nano Oxit sắt từ bằng phương pháp tương tác Plasma-dung dịch, TNU Journal of Science and Technology, 225(09): 55 – 60 [14] Nguyễn Thị Lan Hương, Hoàng Phương Khánh, Nguyễn Thị Nhung, Về một lớp mã Cyclic, Tạp chí Khoa học và Công nghệ – Đại học Thái Nguyên, T. 225, S. 14 (2020), page 101- 105. [15] Ma Thị Vân Hà, Phạm Thị Thu, Xu hướng đào tạo trực tuyến E-Learning ở các trường đại học hiện nay, Tạp chí khoa học- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, Số 66, Trang 77-82. [16] Hoàng Văn Sáu, Dương Công Đạt, Thực trạng và giải pháp để cải thiện kỹ năng nghe hiểu tiếng Anh tại trường Đại học Công nghệ Thông tin & Truyền thông – Đại học Thái nguyên, Tạp chí KHCN – ĐHTN, số 7/tập 255/trang 531-536. [17] Trần Minh Thành, Nguyễn Trần Ánh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Second-Year Students’ Attitudes towards English Learning: A Study at University of Information and Communication Technology – Thai Nguyen University, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 225, số 11, trang 32 – 38. [18] Nguyễn Thùy Linh, Improving the quality of teaching and learning English by using an activity-based approach, Tạp chí Thiết bị Giáo dục, Số 209 kỳ 2, trang 59-61. [19] Nguyễn Thuỳ Linh, The Relationship Between The Profile of the Students and Teachehers for Students’ Performance in reading English text, Thiết bị Giáo dục, 230 kỳ 1-; tr. 69-71. [20] Trịnh Thị Kim Thoa, Gắn phát triển du lịch với bảo tồn, phát huy giá trị di tíc lịch sử ATK Định Hóa – Thái Nguyên, Hội thảo khoa học quốc gia “Văn hóa Việt Nam với sự phát triển đất nước”, tr.911-918. [21] Trịnh Thị Kim Thoa, Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo cho các dân tộc thiểu số ở huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên, Hội thảo khoa học quốc gia “Đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho người dân tộc vùng thiểu số: Định hướng và giải pháp đến năm 2030”, tr.168-180. [22] Phùng Thanh Hoa, Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin ở Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin – Thực trạng và xu thế”.Mã số: ISBN: 978 -604-300-621-6, Trang 92-101. [23] Phùng Thanh Hoa, Hành trang trở thành công dân toàn cầu của sinh viên trường Đại học CNTT&TT, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển nguồn nhân lực định hướng công dân toàn cầu”. Mã số: ISBN: 978 -604-9947-06-6, Trang 245-254. [24] Phùng Thanh Hoa, Phương pháp giáo dục Hồ Chí Minh với yêu cầu của việc đổi mới phương pháp giảng dạy bậc đại học, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Tư tưởng Hồ Chí Minh về quản lý giáo dục”. Mã số: ISBN: 978 -604-57-5970-7. ; Trang 673-683. [25] Trần Thùy Linh, Xu hướng Internet of things và nâng cao ý thức pháp luật của cán bộ cấp cơ sở miền núi phía Bắc Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Nền kinh tế số: Những vấn đề lý luận và thực tiễn. ISBN: 978-604-76-2270-2; Nxb Giao thông vận tải. [26] Nguyễn Thị Khánh Vân, Nguyễn Nhật Huy, Nguyễn Năng Định, Lê Thị Quỳnh, Phạm Văn Hảo, Đặng Văn Thành, Nghiên cứu hiệu ứng quang xúc tác xử lý thuốc nhuộm Xanh methylene trong môi trường nước sử dụng đèn Xenon và vật liệu hạt nano TiO2, Hội thảo Khoa học Quốc gia lần thứ IV “Môi trường và Phát triển bền vững”. [27] Dương Thị Thu Hương, Giải pháp phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin – Thực trạng và xu thế”. Trang 146-153; Mã số: ISBN: 978 -604-300-621-6. [28] Đỗ Quỳnh Hoa, Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc nâng cao nhận thức về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho sinh viên hiện nay, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia. NXB Chính trị, Tr 721 – 730. [29] Dang Quang A, Truong Ha Hai, Nguyen Quoc Hung, Vu Vinh Quang, Numerical method for sorving the dirichlet boundary value problem for nonlinear triharmonic equation, Kỷ yếu hội nghị khoa học công nghệ quốc gia lần thứ XIII, trang 500-507.Năm 2019
[1] Trương Hà Hải, Vũ Vinh Quang, Đặng Quang Long, Numerical Solution of The Problems for Plates on Some Complex Partial Internal Supports, Journal of Computer Science and Cybernetics, V.35, N.4 (2019), 305-318. [2] Trịnh Thị Kim Thoa, Tư tưởng Hồ Chí Minh vè thanh niên và sự vận dụng ở Việt Nam hiện nay, Khoa học xã hội Việt Nam, Số 12; tr. 87-96. [3] Phạm Văn Hảo, Hà Xuân Linh, Phùng Thị Oanh, Phan Ngọc Hồng, Nguyễn Nhật Huy, Đặng Văn Thành, Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện phân cực tới hình thái học và cấu trúc của Graphene chế tạo bằng phương pháp điện hoá Plasma, Tạp chí hoá học, 57(2e1,2); tr. 104-107. [4] Vũ Vinh Quang, Lại Văn Trung, Phương pháp lặp giải phương trình vi phân cấp cao với hệ số phụ thuộc phiếm hàm, Tạp chí khoa học và Công nghệ Đại học Thái nguyên, 200(07); tr. 41-47. [5] Ngô Cẩm Tú, Kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay, Tạp chí Khoa học và Công nghệ – Đại học Thái Nguyên, Tập 201 số 08,2019, Tr.165-169. [6] Ngô Cẩm Tú, Tác động của Brexit tới quan hệ thương mại Việt Nam – Vương Quốc Anh, Nghiên cứu châu Âu, Số 7 (226) 2019; Tr.67-76. [7] Ngô Cẩm Tú, Cơ hội và thách thức đối với thương mại điện tử Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế số, Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, Số 545 – Tháng 7 năm 2019; Tr.85-87. [8] Phùng Thanh Hoa, Biện pháp sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong giảng dạy môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh theo định hướng phát triển năng lực người học, Khoa học và công nghệ – ĐH Thái Nguyên, 198(05): 63-67. [9] Trịnh Thị Kim Thoa, Kế thừa và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 416, ttr.93-96. [10] Trịnh Thị Kim Thoa, Một số giải pháp đổi mới phương pháp giảng dạy môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh bằng phương pháp thảo luận nhóm nhằm phát huy tính tích cực của sinh viên, Tạp chí Khoa học & Công nghệ – Đại học Thái Nguyên, Tập 198, số 05, 2019. [11] Trịnh Thị Kim Thoa, Vận dụng các quan điểm trong chính sách kinh tế mới của Lênin về nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam, Tạp chí Giáo dục lý luận, Số 290, tr. 44-52. [12] Vũ Hải Yến, Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp trong môi trường giáo dục đa văn hóa ở trường Đại học công nghệ thông tin & Truyền thông, Tạp chí khoa học (Trường ĐH Sư phạm HN 2), Số 59, tháng 2/2019, trang 137 – 147. [13] Trần Thùy Linh, Phát triển năng lực sáng tạo của sinh viên trong xu hướng Interet of things, Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, Số 416, tháng 2/2019, tr. 112-113; 116. [14] Trần Thùy Linh, Lợi ích của giáo dục đa văn hóa đối với sinh viên hiện nay, Tạp chí Văn hoá nghệ thuật, Số 422, tháng 8/2019, tr.46-48. [15] Nguyễn Thuỳ Linh, Trần Thị Hoà, Phan Thị Như Quỳnh, A Pragmatic Analysis ò Expressing Disagreements in English Uses by Students, Tạp chí thiết bị Giáo duc, 202, Kỳ 1; tr. 52-66. [16] Nguyễn Thùy Linh, A Linguistic Analysis of Errors in English Consonant Sound Endingsof Students at Thai Nguyen University of Information and Communication Technology, Tạp chí thiết bị Giáo dục, Số 145; tr.46-49. [17] Nguyễn Thùy Linh, Đánh giá kết quả học tập môn Tiếng Anh của sinh viên trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông theo hướng tiếp cận chuẩn đầu ra, Tạp chí Giáo dục, Kỳ 1, tháng 4 năm 2019; tr. 383-386. [18] Đặng Thị Kim Dung, An ninh môi trường vùng dân tộc thiểu số Tây Bắc hiện nay, Văn hóa nghệ thuật, Số 419, tháng 5/2019, tr. 39 – 41. [19] Nguyễn Thị Thanh Huyền, Đỗ Huy Khôi, Thiết kế phương án dạy học phần kiến thức “cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực” theo các hoạt động nhận thức của học sinh, Tạp chí Khoa học công nghệ, 198(05) : trang 153-158. [20] Phạm Thị Hồng Nhung, Nâng cao tư duy phản biện cho sinh viên Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số đặc biệt 5/2019, tr 366. [21] Phạm Thị Hồng Nhung, Phương pháp giảng dạy tiếng Việt bằng hình ảnh cho LHS Lào tại Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số đặc biệt 5/2019, tr 166. [22] Phạm Thị Hồng Nhung, Nâng cao hiệu quả Làm việc nhóm trong giờ học của sinh viên Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số đặc biệt T11/2019, tr249. [23] Phùng Thanh Hoa, Vấn đề li hôn ở các cặp vợ chồng trẻ trên địa bàn huyện Phú Bình, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 209, số 16, 2019: 172-178. [24] Phùng Thanh Hoa, Giáo dục đạo đức Hồ Chí Minh cho sinh viên trường ĐH CNTT&TT, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 209, số 16, 2019: 55-61. [25] Nguyễn Quang Linh, Dương Thị Thu Hương, [26] Dương Thị Hồng An, Similarities between English and Vietnamese proverbs in linguistic and cultural aspects, Tạp chí Thiết bị giáo dục, Số 190 (4/2019), tr18-20. [27] Trần Minh Thành, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Câu lạc bộ đọc tạp chí chuyên ngành với tư cách là hoạt động phát triển chuyên môn cho giảng viên, Tạp chí Khoa học Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 209(16); tr. 93-100. [28] Trịnh Thị Kim Thoa, Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên trong dạy học môn tư tưởng hồ chí minh trong các trường đại học, Kỷ yếu hội thảo Quốc gia “Nghiên cứu và giảng dạy các môn lý luận chính trị trong bối cảnh hiện nay”, tháng 10,2019, Trang 729-740. [29] Lê Thị Hường, Đẩy mạnh CHN-HĐH ở Việt Nam hiện nay, Kỷ yếu hội thảo Quốc gia “Nghiên cứu và giảng dạy các môn lý luận chính trị trong bối cảnh hiện nay”, tháng 10,2020, Tr 573-581. [30] Trịnh Ngọc Hiến, Mai Hữu Thuấn, Nghiên cứu chế tạo thiết bị soi mạch máu bằng chíp LED sáng tỏ, Hội nghị vật lý chất rắn và khoa học vật liệu toàn quốc, tr. 399-402. [31] Trần Thùy Linh, Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Nghiên cứu và giảng dạy các môn Lý luận chính trị trong bối cảnh hiện nay, Trang 493 – 506. [32] Trần Thùy Linh, Giáo dục giá trị văn hóa truyền thống cho sinh viên Đại học Thái Nguyên hiện nay – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, kỷ yếu Hội thảo quốc gia: Văn hóa Việt Nam với sự phát triển đất nước, trang 845-853.Năm 2018
[1] Đang Quang A, Truong Ha Hai, Nguyen Thanh Huong, Ngo Thi Kim Quy, Solving a nonlinear biharmonic boundary valua problem, Journal of Computer Science and Cybernetics, Vol 33, N04 (2017), 309-324. DOI 10.15625/1813-9663/33/4/11066. [2] Dương Thùy Linh, Đặng Thị Kim Dung, Biến đổi sinh kế nông nghiệp của người sán dìu ở Thái Nguyên, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Vol 33, N04 (2017), 309-324. DOI 10.15625/1813-9663/33/4/11066. [3] Dương Thùy Linh, Đặng Thị Kim Dung, Du lịch cộng đồng trong phát triển sinh kế người sán dìu ở Thái Nguyên, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 404, tháng 2/2018, p51-54. [4] Đặng Thị Kim Dung, Hoàng Thu Giang, Giải pháp quản lý di tích lịch sử văn háo ở Thái Nguyên hiện nay, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 407, tháng 5/2018, p34-35. [5] Nguyễn Thị Hải Anh, Truyền thống và cách tân trong nghệ thuật xây dựng cốt truyện văn xuôi hiện đại dân tộc Thái, Nghiên cứu văn học, Số 6, tập 556, tháng 6/2014. [6] Trần Minh Liên, Trần Xuân Giang, Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giờ học GDTC cho nữ sinh viên Trường Đại học CNTT & TT – ĐHTN, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 188 (12/3) trang 99-104. [7] Nguyễn Thùy Linh, Humanity in the Selected works ò Thich Nhat Hanh attaching with the lifestyle education for Vietnamese students, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, Số tháng 2, trang 28-31. [8] Trịnh Thị Kim Thoa, Vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình cho phụ nữ dân tộc thiểu số tại xã Tân Thịnh, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, tập 188, số 112/3, 2018, tr. 77 – 82. [9] Phạm Thị Hồng Nhung, Kỹ năng mềm – Sự cần thiết cho sinh viên Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, Số 86 (147), tháng 5/2018 (tr 120 -124). [10] Trần Thùy Linh, Phạm Thúy Hằng, Vai trò của các thiết chế văn hóa trong xã hội, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật,Số 406, (tháng 4- 2018), tr27-28. [11] Trần Thùy Linh, Vai trò của sinh viên ĐH Công nghệ Thông tin truyền thông trong cách mạng 4.0, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, Số 413, tháng 11-2018, tr.120-122,130. [12] Phùng Thanh Hoa, Đặc điểm gia đình truyền thống ở tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 188, số 12/3, 2018 (tr. 179-185). [13] Đinh Diệu Hằng, Trần Văn Sự, Điều kiện cần và đủ cho nghiệm hữu hiệu Henig của bài toán cân bằng vectơ sử dụng dưới vi phân theo hướng, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 185 (09): 181-186. [14] Lê Thị Hường, Lê Thị Bích Thuỷ, Thực trạng và một số giải pháp vận dụng phương pháp dạy học giải quyết tình huống có vấn đề trong giảng dạy các môn học lý luận chính trị ở ĐHTN hiện nay, Tạp chí Giáo dục, Số 444(Kỳ II -12/2018) [15] Nguyễn Thị Hải Anh, Đề xuất quy trình phát triển chương trình giáo dục mở cho khối trường Đại học Công nghệ thông tin, Hội thảo các trường Đh, CĐ Việt Nam: “Hệ thống giáo dục mở trong bối cảnh tự chủ giáo dục và hội nhập quốc tế”, Trang 550 – 560. [16] Nguyễn Thị Hải Anh, Cảm hứng sử thi – sự tiếp nối từ truyền thống đến hiện đại trong loại hình tự sự văn học dân tộc Thái, Hội nghị Quốc gia về Thái học Việt Nam lần thứ VIII “Phát huy vai trò, bản sắc cộng đồng các dân tộc Thái – Kaida trong hội nhập và phát triển bền vững”, trang 99 -110. [17] Trần Thùy Linh, Đổi mới đào tạo trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Hội thảo “Đổi mới căn bản và toàn diện hoạt động đào tạo trong các trường đại học, cao đẳng”, Hiệp hội các trường ĐH, CĐVN, Tháng11/2018, Trang 438-443.Năm 2017
[1] Ha Xuan Son, Hac Van Vinh, Nguyen Thanh Hai, Dang Thi Hong Phuong, Nguyen Thi Kim Ngan, Pham Van Hao, Dang Nhat Minh, Dang Van Thanh, Phan Ngoc Hong, Phan Ngoc Minh, Removal of cd(II) from aqueous solutions by crumpled graphite oxide, vietnam journal of science and technology, vol 55, No4C, October 20172017 trang 8-13. [2] Phạm Thị Hồng Nhung, Vai trò của Giáo viên chủ nhiệm kiêm cố vấn học tập đối với sinh viên năm thứ nhất tại trường ĐH CNTT&TT – ĐHTN, Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số đặc biệt tháng 6-2017, ISSN 1859-3917, tr.83-85. [3] Phạm Thị Hồng Nhung, Một số hình thức hoạt động ngoại khóa Tiếng Việt cho người nước ngoài tại trường ĐH CNTT&TT – ĐHTN, Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số đặc biệt tháng 5-2017, ISSN 1859-3917, tr. 266-267. [4] Phạm Thị Hồng Nhung, Một vài biểu hiện về chất tài hoa, uyên bác và nghệ sĩ ở nhà văn Nguyễn Tuân qua tùy bút “Người lái đò Sông Đà”, Tạp chí Giáo dục & Xã hội, Số đặc biệt tháng 10-2017, ISSN 1859-3917, tr. 49-73. [5] Ha Xuan Linh, Dang Thi Hong Phuong, Pham Van Hao, Nguyen Thi Thuy, Nguyen Thanh Hai, Nguyen Nhat Huy, Dang Van Thanh, Removal of methylene blue from aqueous solutions by graphene sheets prepared from electrochemical method, Tạp chí nghiên cứu khoa học và công nghệ quân sự, Số đặc san, tháng 09 – 2017, trang 172 -181. ISN 1859-1043. [6] Ha Xuan Linh, Pham Van Hao, Nguyen Thi Thuy, Nguyen Thanh Hai, Nguyen Nhat Huy, Dang Van Thanh, Graphene preparation by electrochemical exfoliation of graphite in basic electrolyte, Tạp chí hóa học, VJC, 55(3e12), 2017, trang 341-344. [7] Trần Thùy Linh, Marx-Russerl: sự gặp gỡ tất yếu trong tư tưởng triết học Trần Đức Thảo, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật,Số 402, tháng 12/2017, p94-97. [8] Trần Thùy Linh, Giáo dục ý thực pháp luật cho cán bộ cơ sở miền núi phía bắc, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 397, tháng 7 năm 2017, tr. 99-100. [9] Đặng Thị Kim Dung, Di chúc của Hồ Chí Minh với việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nữ, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 394, tháng 4 năm 2017. [10] Trần Thùy Linh, Đặng Kim Dung, Phát triển văn hóa xây dựng con người Việt Nam, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 401, Tháng 11 năm 2017, tr. 36-37. [11] Đặng Thị Kim Dung, Nhân tố tác động nguồn lực giảng viên trẻ ở nước ta hiện nay, Tạp chí Văn hóa nghệ thuật, Số 398, Tháng 8-2017, tr. 117-120. [12] Phùng Thanh Hoa, Bùi Thị Thanh Thuỷ, Tác động của kinh tế thị trường đến nông thôn Việt Nam hiện nay, Tạp chí Khoa học và công nghệ, ĐHTN, Tập 172, số 12/2, 2017. [13] Nguyễn Mai Linh, Trần Minh Thành, Dương Thị Hồng An, Kết hợp sử dụng hồ sơ học tập (Portfolio) và thuyết trình nhóm trong dạy và học các từ khóa học tiếng Anh chuyên ngành tiếp cận hậu phương pháp luận, Tạp chí Khoa học và công nghệ, ĐHTN, Tập 172, số 12/2 năm 2017.Năm 2016
[1] Nguyễn Thị Hải Anh, Một khía cạnh cuộc sống và con người miền núi qua văn xuôi hiện đại dân tộc Thái. Tạp chí Nghiên cứu Văn học, số 7 (533), tr.90 – 96. [2] Trần Thị Thủy, Tư tưởng “Lễ trị” của các nhà sáng lập Nho giáo sơ kỳ. Tạp chí Triết học, Số 7, tr.76-82. [3] Dương Thị Hồng An, Nguyễn Thúy Hòa, Hoàng Thu Giang, Nguyễn Thùy Linh, Triển khai thí điểm hệ thống phần mềm hỗ trợ giảng dạy, ôn luyện và tự đánh giá tiếng Anh cho sinh viên không chuyên trường Đại học Công nghệ thông tin & Truyền thông – Đại học Thái Nguyên. Tạp chí Thiết bị giáo dục, Tập 132, tháng 8-2016, trang 57-59 [4] Nguyễn Thị Ngọc Linh, Khoa Thu Hoài, Sử dụng bài tập chức năng trong điều chỉnh hành vi ngôn ngữ cho trẻ tự kỷ. Tập chí lao động và xã hội. [5] Đỗ Huy Khôi, Vũ Thúy Hằng, Dương Thị Hồng An, Hoàng Thu Giang, Thiết kế hệ thống giám sát thông minh dành cho người cao tuổi và trẻ em. Tạp chí Thiết bị giáo dục, Tập 131, tháng 7-2016, trang 96-99. [6] Hoàng Thu Giang, Phạm Thị Hồng Nhung, Cách thực hiện một số nội dung về công tác chủ nhiệm ở trường phổ thông. Tạp chí Dạy và học ngày nay, Số tháng 7-2016, trang 51-53. [7] Võ Việt Cường, Phạm Thúy Hằng, Thiết kế thư yêu cầu mua hàng trực tuyến bằng tiếng anh dựa trên ngữ pháp chức năng hệ thống . Tạp chí quản lý giáo dục, Volume 8, number 6, June 2016, page 40-42. [8] Trần Thị Thủy, Những giá trị và hạn chế trong tư tưởng Lễ trị của Nho giáo. Tạp chí Nhân lực KHXH, Số 5, tr.52-59. [9] Phùng Thanh Hoa, Những yếu tố tác động tới quá trình xây dựng gia đình văn hóa. Tạp chí Khoa học và công nghệ, Tập 157 (12/12), tr.129-134. [10] Lê Quang Dũng, Dương Thị Hồng An, Factors affecting learning strategy uses: An overview. Tạp chí KHCN Đại học Thái Nguyên, Tập 152, tháng 7-2016, trang 171-177. [11] Phạm Thị Hồng Nhung, Phương ngữ Nam với việc phản ánh văn hóa Nam Bộ trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư. Tạp chí Giáo dục và Xã hội, Số đặc biệt tháng 5/2016, tr 10. [12] Phạm Thị Hồng Nhung, Một vài kinh nghiệm khi bình giảng văn học ở trường phổ thông. Tạp chí Giáo dục và Xã hội, Số đặc biệt tháng 6/2016, tr 31. [13] Nguyễn Quang Linh, Nguyễn Mẫu Đức, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Thị Hằng, Dương Thị Thu Hương, Đổi mới bồi dưỡng GV dạy học tích hợp các môn Khoa học tự nhiên. Trường Đại học sư phạm – ĐH Thái Nguyên, Trang 101-105. [14] Trần Thị Thủy, Tư tưởng “Lễ trị” của các nhà sáng lập Nho giáo sơ kỳ, Tạp chí Triết học, Số 7, tr.76-82. [15] Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải, Nguyễn Thanh Hường, Ngô Thị Kim Quy, Kết quả xây dựng thư viện số QH2015 giải phương trình vi phân, Kỷ yếu hội thảo quốc gia một số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin và truyền thông @ 2015 thành phố Hồ Chí Minh lần thứ XVIII 2015, ISBN: 978-604-67-0645-8, pp: 106-111 (Xuất bản năm 2016). [16] Ngô Thị Lan Phương, Phạm Văn Ngọc, Ngô Thị Lan, Hoàng Thị Thu Giang, Identifying intention in verbal imperative of nartural language, Tạp chí thiết bị giáo dục, Số 132, tháng 8/2016, trang 38-39 và trang 79. [17] Dương Thị Hồng An, Nguyễn Thúy Hòa, Hoàng Thu Giang, Nguyễn Thùy Linh, Triển khai thí điểm hệ thống phần mềm hỗ trợ giảng dạy, ôn luyện và tự đánh giá tiếng Anh cho sinh viên không chuyên trường Đại học Công nghệ thông tin & Truyền thông – Đại học Thái Nguyên, Tạp chí Thiết bị giáo dục, Tập 132, tháng 8-2016, trang 57-59. [18] Đỗ Huy Khôi, Vũ Thúy Hằng, Dương Thị Hồng An, Hoàng Thu Giang, Thiết kế hệ thống giám sát thông minh dành cho người cao tuổi và trẻ em, Tạp chí thiết bị giáo dục, Tập 131, tháng 7-2016, trang 96-99. [19] Võ Việt Cường, Phạm Thúy Hằng, Thiết kế thư yêu cầu mua hàng trực tuyến bằng tiếng anh dựa trên ngữ pháp chức năng hệ thống, Tạp chí quản lý giáo dục, Volume 8, number 6, June 2016, page 40-42. [20] Phùng Thanh Hoa, Những yếu tố tác động tới quá trình xây dựng gia đình văn hóa, Tạp chí khoa học và Công nghệ – Đại học Thái Nguyên, Tập 157 (12/12), tr.129-134. [21] Lê Quang Dũng, Dương Thị Hồng An, Factors affecting learning strategy uses: An overview, Tạp chí khoa học và Công nghệ – Đại học Thái Nguyên, Tập 152, tháng 7-2016, trang 171-177. [22] Phạm Thị Hồng Nhung, Phương ngữ Nam với việc phản ánh văn hóa Nam Bộ trong truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư, Tạp chí Giáo dục và Xã hội , Số đặc biệt tháng 5/2016, tr 10. [23] Phạm Thị Hồng Nhung, Một vài kinh nghiệm khi bình giảng văn học ở trường phổ thông, Tạp chí Giáo dục và Xã hội , Số đặc biệt tháng 6/2016, tr 31.Năm 2015
[1] Nguyễn Thị Hải Anh, Văn xuôi dân tộc Thái trên hành trình phát triển và hội nhập. Tạp chí Nghiên cứu văn học, ISSN: 0494-6928. Số 11 (525), tr91-98 [2] Trịnh Ngọc Hiến, Mai Hữu Thuấn, Nghiêm cứu hiệu ứng phi nhiệt từ bức xạ của thiết bị phát wifi lên cơ thể. Kỷ yếu hội nghị toàn quốc về Vật lý chất rắn và Khoa học vật liệu lần thứ 9; Tập 1 số trang 4 [3] Nông Thị Hoa, Quách Xuân Trưởng, Nguyễn Thuỳ Linh, Vũ Thị Thuý Thảo, Nguyễn Xuân Hưng, Phân Loại Câu Trả Lời Giả Mạo Trên Các Trang Web Hỏi Đáp Cộng Đồng Dựa Vào quan hệ người dùng. Hội Thảo Quốc Gia 2015 về Điện Tử, Truyền Thông và Công Nghệ Thông Tin (ECIT 2015). ISBN: 978-604-67-0653-9. Trang 288-292 [4] Phạm Thị Hồng Nhung, Nâng cao chất lượng giờ dạy Văn ở trường trung học phổ thông. Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt 5/2015, trang 117. [5] Phùng Thanh Hoa, Vai trò của người phụ nữ trong giáo dục gia đình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 143, số 13/2, 2015. Trang 9 – 14. [6] Nguyễn Thúy Hòa, Total physical response – a stress-free approach to learning a foreigne laguage. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 133, số 03/1, trang 115-119. [7] Đỗ Quỳnh Hoa, Một vài giá trị trong tư tưởng về giáo dục của Nho giáo và ý nghĩa đối với hoạt động giáo dục đại học ở nước ta hiện nay. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Tập 141, số 11,2015, trang 129. [8] Ngô Mạnh Tưởng, Phương pháp không lưới RBF-FD sử dựng nội suy Hermite RBF giải phương trình Poisson. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, 132 (02): 171 – 175.Năm 2014
[1]Nguyễn Thị Hải Anh, Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với loại hình tự sự Thái thời hiện đại. Tạp chí nghiên cứu lý luận, phê bình và lịch sử văn học, Viện VH, viện HLKHXH VN. số 10(512),tháng 10/2014, trang 98-106. [2] Đặng Quang Á, Trương Hà Hải, Vũ Vinh Quang, Computational techniques for fourth order semilinear elliptic boundary value problems. Kỷ yếu HNQG lần thứ VII về Nghiên cứu cơ abnr và ứng dụng CNTT (FAIR), 6/2014. trang 68-73. ISBN: 978-604-913-300-8 [3] Đặng Quang Á, Trương Hà Hải, Vũ Vinh Quang, Numerical solution of the problems for plates on some complex partial internal supports. The first Nafosted National Conference on Information and Computer Science (NICS2014), trang 253-263. ISBN: 978-604-67-0228-3 [4] Trần Thị Trang, Đỗ Quỳnh Hoa, Đảng bộ xã Tân Thịnh (Định hoá – Thái Nguyên) Lãnh đạo quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế – xã hội (2000-2010). Kỷ yếu HN NCKH Bộ môn lịch sử, số 02-11,2014, trang 85-100. ISBN: 978-604-915-106-4 [5] Nguyễn Thị Hải Anh, Ảnh hưởng của VHDG trong loại hình tự sự dân tộc Thái thời kỳ hiện đại. Kỷ yếu Hội thảo KHQG ” Ngôn ngữ và văn học vùng Tây Bắc”, trang 327-335. [6] Mai Thị Ngọc Bích, Những biểu hiện về sự lệch chuẩn trong đạo đức của sinh viên qua khảo sát tại Đại học CNTT&TT. Tạp chí lý luận chính trị và truyền thông- Học viện chính trị hành chính Quốc gia HCM. Số tháng 8/2013, trang 71-74. ISSN: 1859-1485. [7] Mai Thị Ngọc Bích, Giáo dục giá trị đạo đức truyền thống cho sinh viên đại học CNTT&TT Thái Nguyên hiện nay. Tạp chí Giáo dục lý luận – Học viện chính trị hành chính Quốc gia HCM, số 199, tháng 7/2013, trang 78-80. ISSN: 0868-3492. [8] Trần Thị Thủy, Khái niệm Lễ và Lễ trị của Nho giáo sơ kỳ. Tạp chí Giáo dục lý luận – Học viện chính trị hành chính Quốc gia HCM, trang 33-37. ISSN: 0868-3493. [9] Phùng Thanh Hoa, Truyền thông góp phần thúc đẩy công tác xã hội. Tạp chí Quản lý nhà nước, Số 217, năm 2014, trang 77-80. ISSN: 0868-2828. [10] Nguyễn Ngọc Tuấn, Trần Trung Ninh, Sử dụng bản đò tư duy để hỗ trợ dạy học theo xemina đối với môn hoá học đại cương ở trường đại học kỹ thuật. Tạp chí KH và Giáo dục – Đại học sư phạm Huế, số 01 (29)/2014, trang 24-30, ISSN: 1859-1612 [11] Nguyễn Ngọc Tuấn, Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho sinh viên. Tạp chí Giáo dục, Bộ GD&ĐT , Số 339, kỳ 1/8/2014. ISSN: 2354-0753. [12] Nguyễn Ngọc Tuấn, Trần Trung Ninh, Thiết kế và sử dụng bản đồ tư duy trong dạy học hoá học đại cương ở trường đại học kỹ thuật. Tạp chí KHCN – ĐHTN. Tập 120 số 06 năm 2014, trang 197-202. ISSN: 1859-2171 [13] Nguyễn Mai Linh, Phân tích nhu cầu học tiếng anh chuyên ngành điện tử truyền thông của sinh viên trường đại học CNTT&TT. Tạp chí KHCN – ĐHTN, Tập 112 số 12 năm 2013, trang 267-271. ISSN: 1859-2171. [14] Nguyễn Thị Hải Anh, Nhà phê bình lý luận của người dân tộc. Báo văn nghệ – Hội nhà văn VN, số 03-1/2014. [15] Lê Quang Đăng, Đỗ Thị Nga, Phân tích hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển kinh tế du lịch Thái Nguyên qua ma trận swot. Tạp chí KHCN – ĐHTN, Tập 121 số 07 năm 2014, trang 95-100. ISSN: 1859-2171. [16] Nguyễn Đăng Đức, Nguyễn Tô Giang, Đỗ Thị Nga, Xác định Kẽm và mangan trong chè xanh Thái Nguyên bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử F-AAS. Tạp chí KHCN – ĐHTN. Tập 120 số 06 năm 2014, trang 153-160. ISSN: 1859-2171. [17] Phạm Kim Thoa, Khảo sát thực trạng văn hoá ứng xử của sinh viên trường đại học CNTT&TT – ĐHTN. Tạp chí KHCN – ĐHTN, Tập 121 số 07 năm 2014, trang 181-186. ISSN: 1859-2171. [18] Vũ Đức Thái, SonxayPhanthavong, Các phương pháp thiết kế mẫu cho mạng noron tế bào. Tạp chí KHCN – ĐHTN. Tập 116 số 02 năm 2014, trang 3-8. ISSN: 1859-2171 [19] Nguyễn Thị Hải Anh, Bi kịch của người phụ nữ trong truyện thơ dân tộc Thái. Tạp chí KHCN – ĐHTN, Tập 129 số 15 năm 2014, trang 23-28. ISSN: 1859-2171. [20] Nguyễn Thị Hải Anh, Dương Thị Thu Hiền, Lâm Tiến – Nhà lý luận, phê bình văn học tiêu biểu người dân tộc thiểu số. Diễn đàn văn nghệ VN, tạp chí của liên hiệp các hội văn học nghệ thuật VN, số 229 -2/2014, trang 87-90. ISSN: 0863-3093 [21] Đàm Thanh Phương, Đồng bộ thời gian hữu hạn mạng nơron tế bào và hệ hỗn loạn thống nhất với tham số bất định, Chuyên san điều khiển tự động hoá – Tạp chí tự động hoá ngày nay, No. 11, pp. 12-18, 2014. [22] Đàm Thanh Phương, Phạm Thượng Cát, Đồn tế bào tổng quát có nhiễu ngoài, nhiều tham số bất định và ứng dụng, Kỷ yếu hội thảo Một số vấn đề chọn lọc của CNTT&TT lần thứ 17, pp. 69-76, 2014.g bộ một lớp mạng nơron [23] Ngô Mạnh Tưởng, Đàm Thanh Phương, Một số phương pháp giải số bài toán bình phương tối thiểu, Tạp chí KHCN Đại học Thái Nguyên, Vol. 128, No. 14, pp. 9-15, pp. 183-189, 2014.Năm 2013
[1] Trần Thị Ngân, Tống Đình Quỳ, Sự hội tụ của dãy nghiệm tựa tối ưu mô phỏng trong một lớp bài toán điều khiển và ứng dụng để dự báo động đất. Vietnam journal of Mathermatical Applications, Vol 10, N.1, 2012, pg 93-118. [2] Nguyễn Thị Hải Anh, Văn xuôi hiện đại dân tộc Thái. Tạp chí của Liên hiệp các hội VHNT Việt Nam, số 219, tháng 4/2013, trang 32-36. [3] Nguyễn Thị Hải Anh, Ảnh hưởng của văn học dân gian trong thơ ca dân tộc Thái thời kỳ hiện đại. Tạp chí Văn hóa các dân tộc, số 4/2013, trang 30-33. [4] Đàm Thanh Phương, Phạm Thượng Cát, Đồng bộ thích nghi mạng CNN hỗn loạn và ứng dụng trong bảo mật truyền thông. Tạp chí Tin học và Điều khiển học, tập 29, số 03 năm 2013, trang 221-231. Journal of Computer Science and Cybernetics, Vol 29, No 03, 2013, pp 221-231. [5] Đàm Thanh Phương, Phạm Thượng Cát, Phạm Đức Long, Đồng bộ đầu ra mạng noron tế bào hỗn loạn thông qua bài toán so khớp mô hình và ứng dụng trong bảo mật truyền thông. Hội nghị toàn quốc lần thứ 2 về Điều khiển và Tự động hóa, VCCA2013, trang 477-485. Proceeding of the 2nd Vietnam conference on Control and Automation, pp 477 – 485. [6] Đinh Diệu Hằng, Đỗ Văn Lưu, Nghiệm hữu hiệu yếu và điều kiện tối ưu cho bất đẳng thức biến phân vecto. Tạp chí KHCN- Đại học Thái Nguyên, Tập 104 số 04 năm 2013, trang 159-163. [7] Nguyễn Thị Quỳnh Anh, On the Existence of solutions to mixe pareto- optimirzation problems. Tạp chí KHCN- Đại học Thái Nguyên, Tập 106 số 06 năm 2013, trang 151-156. [8] Mai Thị Ngọc Bích, Phát huy giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc cho sinh viên đại học công nghệ thông tin và truyền thông. [9]Ngô Mạnh Tưởng, Đàm Thanh Phương, Nguyễn Tuấn Linh, Một số ứng dụng của đại số tuyến tính trong khai phá dữ liệu. Tạp chí KHCN Đại học Thái Nguyên, Tập 110, số 10, 2013, trang 101-107. Journal of science and technology, Thai nguyen University, Vol 110, No 10, 2013, pp 101-107. [10] Nguyễn Thúy Hòa, Nâng cao trình độ tiếng Anh cho sinh viên trường đại học CNTT&TT qua việc sử dụng tiếng Anh trong lớp học. Tạp chí KHCN Đại học Thái Nguyên, Tập 112, số 12, 2013, trang 267-271. [11] Đỗ Thị Nga, Tiếp tục phát huy vai trò của người phụ nữ Việt Nam hiện nay theo quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh. Tạp chí KHCN-ĐHTN, tập 112, số 12/1, năm 2013, trang 255-260. [12] Phạm Thị Hồng Nhung, Một số giọng điệu trong truyện ngắn của Nguyễn Ngọc Tư. Tạp chí KHCN-ĐHTN, tập 112, số 12/1, năm 2013, trang 273-277. [13] Đàm Thanh Phương, Ngô Mạnh Tưởng, Thuật toán mã hóa ảnh dựa trên đồng bộ thích nghi hai hệ hỗn loạn khác nhau. Tạp chí KHCN-ĐHTN, tập 106, số 06, năm 2013, trang 111-117. Journal of science and technology, Thai nguyen University, Vol 116, No 06, 2013, pp 111-117. [14] Đàm Thanh Phương, Ngô Mạnh Tưởng, Khoa Thu Hoài, Bài toán Clique lớn nhất- ứng dụng và những thách thức tính toán. Tạp chí KHCN-ĐHTN, tập 102, số 02, năm 2013, trang 9-13. Journal of science and technology, Thai nguyen University, Vol 102, No 02, 2013, pp 9-13.Năm 2012
[1] Trương Hà Hải, Numerical method for an elliptic boundary value problem with boundary singularities. Hội thảo quốc gia lần thứ 14: “ Một số vấn đề chọn lọc của CNTT & TT ”; NXB KH&KT, 406-417, 2012. [2] Lê Quang Đăng, Sự kết hợp giữa phương pháp truyền thống và phương pháp hiện đại trong dạy học môn tư tưởng Hồ Chí Minh ở Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông. Chuyên san Khoa học Xã hội – Hành vi, Tạp chí Khoa học Công Nghệ – Đại học Thái Nguyên; Tập 98 Số 10 (2012), Tr 107 – 113. [3] Trần Thị Ngân, Trần Mạnh Tuấn, Phương pháp xấp xỉ ngẫu nhiên giải một loại bài toán điều khiển chứa tích phân bội và ứng dụng. Chuyên san Khoa học tự nhiên Kỹ thuật, Tạp chí Khoa học Công Nghệ – Đại học Thái Nguyên; Tr 93-99 Tập 90 Số 02(2012). [4] Nguyễn Thùy Linh, Mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình học đọc tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin của sinh viên năm thứ hai, trường đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên. Chuyên san Khoa học Xã hội – Hành vi, Tạp chí Khoa học Công Nghệ – Đại học Thái Nguyên; Tập 03, số 91(2012), Tr 47-51. [5] Đỗ Quỳnh Hoa, ” Kiểm soát quyền lực nhà nước” – Bước đột phá quan trọng về lý luận của Đảng ta trong đại hội lần thứ XI. Chuyên san Khoa học Xã hội – Hành vi, Tạp chí Khoa học Công Nghệ – Đại học Thái Nguyên; Tập 95 Số 07 (2012), Tr 89 – 92. [6] Đàm Thanh Phương, Phạm Thượng Cát, Điều khiển thích nghi đồng bộ mạng nơ ron tế bào và hệ hỗn loạn Chen với các tham số bất định. Hội nghị Cơ điện tử toàn quốc lần thứ 6; 12/2012, Tr 307 – 311. Proceeding of The 6th Vietnam Conference on Mechatronics, 2012, pp 307-311. [7] Vũ Đức Thái, Bùi Văn Tùng, Cấu hình chip CNN giải phương trình thủy lực hai chiều bằng công nghệ FPGA. Hội nghị Cơ điện tử toàn quốc lần thứ 6; 12/2012, Tr 657 – 662. [8] Phạm Thị Hồng Nhung, Câu và các kiểu câu trong ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư. Từ điển học và bách khoa thư Việt Nam; Tập 17, số 03 (05/2012). [9] Phạm Thị Hồng Nhung, Một vài đặc trưng Nam bộ trong ngôn ngữ truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư. Tạp chí của hội ngôn ngữ học Việt Nam; Tập 199, Số 05 (2012), Tr 34 – 43. [10] Ngô Cẩm Tú, Nguyễn Văn Lịch, Sự gia tăng vai trò và tiềm năng của khối BRICS. Tạp chí đối ngoại; Tháng 04 (2012), Tr 22 – 25.Năm 2011
[1] Khoa Thu Hoài, Sinh viên với việc học tín chỉ. Tạp chí Khoa học Công Nghệ – Đại học Thái Nguyên, Tr 151-155, Tập 71, Số 09 (2010). [2] Trương Hà Hải, Tiếp cận chia miền tới các bài toán về mặt phân cách. Hội thảo quốc gia: “ Một số vấn đề chọn lọc của CNTT & TT ”; 2011, Tr 311 – 320. [3] Lê Anh Tú, Cải tiến giải thuật mạng nơ ron SOM áp dụng cho bài toán phân cụm màu ảnh. Hội nghị toàn quốc về điều khiển và tự động hóa-VCCA-2011; 11/2011, Tr 743 – 748. [4] Vũ Đức Thái, Bùi Văn Tùng, Cấu hình chíp CNN giải bài toán thủy lực một chiều bằng công nghệ FPGA. Tuyển tập hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về điều khiển và tự động hóa, Tr 245-249, Hà nội 25-26/11/2011. [5] Trương Hà Hải, Đặng Quang Á, Vũ Vinh Quang, Domain Decompositon method for Elliptic Interface Problems. Vietnam journal of Mathematics39: 04 (2011), Tr 485 – 497. [6] Trần Thị Ngân, Giải bài toán điều khiển tối ưu không lồi bằng phương pháp Monte Carlo và ứng dụng để dự báo động đất. Tạp chí ứng dụng Toán học; Tập 9, Số 01 (2011), Tr 73-104. [7] Nguyễn Xuân Tân, Nguyễn Thị Quỳnh Anh, Generalized Quasi-Equilibrium Problems of Type II and Their Applications. Vietnam Journal of Mathematics, Tr 191-215, 2/2011. [8] Đặng Quang Á, Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải, Domain decompositon method for eliiptic intergace problems. Vietnam Journal of mathermatics, 4/2011, 485-497.Năm 2010
[1] Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải, Đinh Như Ngọc, Phương pháp lặp giải bài toán không thuần nhất giữa phương trình elliptic và phương trình song điều hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, T.69(07):44-49, 2010. [2] Trương Hà Hải, Vũ Vinh Quang, Xây dựng bộ chương trình RC2009 giải số bài toán biên elliptic với hệ số hằng số. Tạp chí Khoa học & công nghệ-ĐHTN, số 7(69), 2010:63-70. [3] Đặng Quang Á, Trương Hà Hải, Phương pháp lặp song song giải bài toán biên hỗn hợp mạnh đối với phương trình elliptic. Kỷ yếu “Một số vấn đề chọn lọc của CNTT&TT”, pp 370-382, NXB KH&KT, 2010. [4] Vũ Đức Thái, Vấn đề ổn định của mạng CNN giải phương trình thuỷ lực hai chiều trên chip. Tạp chí Tin học và Điều khiển học, tập 26, Tr. 278-288.Năm 2009
[1] Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải, Đỗ Diệp Anh, Kết quả xây dựng hai phương pháp chia miền giải bài toán song điều hòa. Tạp chí Khoa học & công nghệ-ĐHTN, số 2(50), 2009:35-42. [2] Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải, Cao Thị Anh Thư, Mô hình tính toán song song giải bài toán biên hỗn hợp mạnh dựa trên chia miền. Tạp chí Khoa học & công nghệ-ĐHTN, số 2(50), 2009:52-57. [3] Vũ Đức Thái, Giải bài toán thủy lực hỗn hợp bằng công nghệ mạng nơ ron tế bào. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, số 10, Tr. 52-56. [4] Vũ Đức Thái, Phạm Thượng Cát, Đàm Thanh Phương, Máy tính CNN-UM kiến trúc và thuật toán. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, số 49, Tr. 57-73 ,2009. [5] Nguyễn Thị Quỳnh Anh, Các bài toán tựa tối ưu loại I và loại II. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, Tập 56, số 8, 2009. [6] Trương Hà Hải, Vũ Vinh Quang, Đỗ Diệp Anh, Kết quả ứng dụng phương pháp chia miền đối với bài tóan song điều hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, T.1(30):pp12-20, 2009.Năm 2008
[1] Vũ Vinh Quang, Trương Hà Hải, Kết quả cải tiến sơ đồ chia miền đối với bài toán song điều hòa. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, T.2(30):20-30, 2008. [2] Vũ Vinh Quang, Bùi Thị Thanh Xuân, Kết quả xây dựng chương trình TK2006 giải số phương trình song điều hòa với điều kiện biên hỗn hợp. Hội thảo Quốc gia về Công nghệ Thông tin và truyền thông, Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ, Tr 150-160, 2008.Năm 2007
[1] Nguyễn Văn Huân, Vũ Đức Thái, Kỹ thuật mô phỏng nước Physically-based và ứng dụng trong thực tại ảo. Hội thảo khoa học về Ứng dụng Công nghệ thông tin và Truyền thông trong đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng giáo dục tại Huế, 11/2007, 134-157, 2007.